Trong phần Writing/Viết, ngữ pháp là một tiêu chí quan trọng để đánh giá tổng thể bài viết. Đặc biệt, phần Writing Task 2, để thành lập cấu trúc câu ghép hoặc cấu trúc câu phức tạp, việc nắm bắt và vận dụng linh hoạt Mệnh Đề Quan Hệ rất cần thiết để nối các thành phần của bộ phận câu với nhau. Hi vọng sự hướng dẫn cho phần ngữ pháp : Mệnh Đề Quan Hệ từ 2G Education dưới đây sẽ phần nào giúp đỡ phần ngữ pháp của bạn nhé!
- Dùng để giải thích chi tiết, rõ hơn danh từ đứng trước nó. MĐQH đứng ngay sau danh từ mà nó cần giải thích, làm rõ.
VD : Her name is Hoa. This girl sits next to me in the class.
-> The girl who sits next to me in the class is Hoa.
- MĐQH thường được nối bởi những từ : who, whom, which, whose, that
1. WHO : được dùng làm chủ ngữ của MĐQH, thay thế danh từ chỉ người.
VD : My best friend who sings very well is Tony's brother.
VD : The woman who stands right there is my teacher.
2. WHICH : được dùng làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật
VD : Do you see the book which is on the table?
VD : The tree which stands in front of my class is 4 years old.
3. WHOSE : được dùng làm chủ ngữ cho danh từ chỉ vật, người đứng trước, sau whose là danh từ là nó sở hữu
VD : Do you know the girl whose mother is a famous photographer?
VD : The girl whose bag is pink is beautiful.
4. THAT : được dùng thay thế cho danh từ chỉ người, vật.
That thay thế cho who, which trong MĐQH.
VD : I don't like houses that/which are very old.
The girl who/that has a pink bag is beautiful.
Dùng ‘that' khi :
- Đi sau so sánh nhất
VD : This is the most interesting book that I have read.
She is the most beautiful girl that I have seen.
- Khi nó đi sau các từ : only, the first, the second, the last
VD : This is the first lesson that I have attended.
It is the last film that I have seen.
- Khi đi sau các danh từ chỉ người và vật :
VD : He is talking about the place and the people that he visited.
- Khi đi sau các đại từ bất định : nobody, no one, nothing, anything, anyone, anybody, someone, somebody, all, every-
VD : These books are all that my grandmother left me.
Somebody that has used the room walked in without consent.
5. WHERE : Được dùng thay thế cho các từ chỉ địa điểm, nơi chốn
VD : This is my hometown. I was born and grew up here.
This is my hometown where I was born and grew up.
6. WHEN : Được dùng thay thế cho thời gian
VD : That was a Saturday evening. I met him on that day.
That was a Saturday evening when I met him.
7. WHOM : được dùng làm chủ ngữ của MĐQH, thay thế danh từ chỉ người.
Who, V/Tobe
Whom, S + V
VD : The girl who sits/is there is my best friend.
The boy whom we met is 8 years old.
8. MĐQH XÁC ĐỊNH VÀ MĐQH KHÔNG XÁC ĐỊNH
- The girl who visited the park yesterday is my classmate.
- Mr Peter, who is our president, is very rich.
9. PREP/GIỚI TỪ (In, At, On, From..) + WHICH = WHERE/WHEN
PREP/GIỚI TỪ (In, At, On, From, With,..) + WHOM = WHOM/WHO
I live in a house. The house is very beautiful.
-> The house in which I live in is very beautiful.
My family sits on the hill. The hill is very high
-> The hill on which my family sits is very high.
10. THE FIRST/THE SECOND/THE LAST + TO V
VD : N was the first to set his foot on the moon.
He is the last to come in.
Hi vọng sự hướng dẫn cho phần ngữ pháp : Mệnh Đề Quan Hệ từ 2G Education dưới đây sẽ phần nào giúp đỡ phần ngữ pháp của bạn nhé!