Tổ chức giáo dục quốc tế 2G - Develop a global mindset

Dùng idioms - Bí quyết đạt điểm cao IELTS speaking

Bạn có tò mò về bí quyết để đạt được điểm cao trong Speaking IELTS? Bên cạnh việc tự tin, nói tiếng Anh lưu loát và đúng ngữ pháp thì một cách để bạn chiếm ưu thế khi tham gia bài thi Nói đó là sử dụng idioms. Idioms là một trong những yếu tố giúp phân biệt giữa người nói tiếng Anh thuần thục và người mới bắt đầu học tiếng Anh

Bạn có tò mò về bí quyết để đạt được điểm cao trong Speaking IELTS? Bên cạnh việc tự tin, nói tiếng Anh lưu loát và đúng ngữ pháp thì một cách để bạn chiếm ưu thế khi tham gia bài thi Nói đó là sử dụng idioms. Idioms là một trong những yếu tố giúp phân biệt giữa người nói tiếng Anh thuần thục và người mới bắt đầu học tiếng Anh.

Idiom là gì?

Nếu tiếng Việt có thành ngữ, tục ngữ thì trong tiếng Anh cũng vậy. Hiểu nôm na idiom là dạng thành ngữ tiếng Anh, những câu mà không thể dịch bằng nghĩa đen mà nên suy ra từ nghĩa bóng. Idiom thường được dùng để miêu tả, ví von, chuyển tải các thông tin của người nói đến người nghe một cách tinh tế và thú vị hơn. 

Tại sao nhiều người đạt điểm cao trong IELTS Speaking lại khuyên nên sử dụng idiom?

Thực chất, trong tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking, một tiêu chí để nâng band điểm cho những người có kỹ năng nói khá đó là: "Uses some less common and idiomatic vocabulary" nghĩa là dùng những từ hiếm và thành ngữ trong câu. Chính bởi lý do này, khi dùng idiom thì các thí sinh nói khá dễ đạt điểm cao hơn.

Sử dụng idiom không đúng

Vậy phải đặt ra một câu hỏi là liệu sử dụng idiom sai có bị trừ điểm không? Một lời khuyên cho các bạn nói tiếng Anh chưa tốt đó là các bạn không nên sử dụng idiom nếu chưa thật sự hiểu. 

Một số lỗi sai khá phổ biến có thể kể đến khi sử dụng idiom như:

1. Sử dụng idiom vô tội vạ với mong muốn tăng band điểm Speaking: Không phải lúc nào cũng nên bê thật nhiều idioms vào bài nói mặc cho tính phù hợp của chúng. Dùng nhiều idioms cũng không phải là cách khiến cho bài nói của bạn được đánh giá cao mà nó còn dựa trên nhiều yếu tố như độ lưu loát, ngữ pháp, độ tự tin và phong thái khi nói, nội dung bài nói,... Đôi khi, việc sử dụng quá nhiều idioms lại khiến câu của bạn trở nên tối nghĩa và khó hiểu.

2. Sử dụng idiom hiếm, người bản xứ không dùng thường xuyên. Nếu bạn sử dụng những idioms mà ngay cả người bản xứ cũng không rõ nghĩa thì việc đưa idioms vào bài nói cũng hoàn toàn là vô tác dụng.

Dùng idiom mà không biết hoặc không rõ nghĩa thậm chí sẽ gây phản tác dụng đối với bài Nói của bạn. Vậy trước khi học idiom thì các bạn nên học để nắm vững từ vựng và collocations, đến khi vốn từ và ngữ pháp của bạn đã khá chắc chắn thì hãy học thêm idiom để khiến bài nói của bạn thêm sinh động và thú vị hơn.

Một số thành ngữ hay theo chủ đề

Dưới đây là một số thành ngữ hay theo chủ đề mà bạn có thể ứng dụng

Sức khỏe

- Ill at ease: cảm thấy lo lắng và không thoải mái

E.g: She looked ill at ease when she had to make a speech.

- Breathe one's last: trút hơi thở cuối cùng

E.g: My aunt always desired to find her lost necklace before she breathed his last.

- Catch a cold: bị cảm

E.g: He caught a cold after the summer vacation.

- Nothing but skin and bones: ám chỉ rất gầy, da bọc xương

E.g: The kids there have nothing to eat. They’re nothing but skin and bones.

Tình yêu

- Tie the knot: cưới ai đó

E.g: After a few months of dating, they decided to tie the knot in June.

- Love at first sight: yêu từ cái nhìn đầu tiên

E.g: Jim and Sue had a very happy ending after three months of dating. It was love at first sight.

- Match made in heaven: cặp trời phú

E.g: Peter and Anna are a match made in heaven.

- Have a crush on someone: thích ai đó, cảm nắng

E.g: She’s had a crush on him since she saw him at the party.

- To love with all your heart and soul: yêu ai đó bằng cả trái tim và tâm trí

E.g: I loved him with all my heart and soul.

- Wear your heart on your sleeve: hay thể hiện cảm xúc mình

E.g: I can tell that Sue is so sad after her broken relationship. She wears her heart on her sleeve.

Công việc

- Get your feet under the table: làm quen với công việc

E.g: It’s my first week at the new company. I haven’t gotten my feet under the table.

- Go the extra mile: sẵn sàng cố gắng hết sức để hoàn thành công việc vượt mức trên cả mong đợi

E.g: Mary always goes the extra mile to make the job done.

- Put one’s feet up: thư giãn

E.g: After a hard day at work, he likes putting feet up and read some books.

- Be in someone's good (or bad) books: làm việc gì đó khiến ai cảm thấy hạnh phúc (tức giận)

E.g: All kids want to be in their parents’ good book.

- Give someone the sack: sa thải một ai đó

E.g: His work has been getting worse and worse. It’s time to give him the sack.

- Call it a day: nghỉ ngơi, ám chỉ dừng việc mình đang làm lại

E.g: 'We worked so hard today. Let’s call it a day before 5 p.m.'

- Work like a dog: làm việc chăm chỉ

E.g: To meet the deadline, Lan works like a dog.

- All in a day's work: ám chỉ đều là những công việc hàng ngày mình phải làm

E.g: She is a chef. For her, cooking is all in a day’s work.

- Work one’s fingers to the bone: làm việc cực kỳ chăm chỉ, đặc biệt là các công việc tay chân

E.g: I’ve worked my fingers to the bone but I haven't finished the work

Hi vọng những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình ôn luyện IELTS của mình! Theo dõi thêm các bài viết của 2G tại chuyên mục Blogs.

 

Hotline: 0889 666 900